Tình hình hồ thủy điện ngày 15/6: Lưu lượng nước về hồ khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ

Thứ năm, 15/6/2023 | 09:57 GMT+7
Theo báo cáo nhanh của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) sáng 15/6, mực nước các hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ mực nước dao động nhẹ, vẫn ở mực nước thấp; khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.

Lượng nước về hồ chủ yếu để điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, các nhà máy thủy điện vận hành phát điện bằng lưu lượng nước về. Các nhà máy khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ phát điện cầm chừng với cột nước, công suất thấp để đảm bảo an toàn cho tổ máy khi vận hành.

Các hồ xấp xỉ mực nước chết gồm: Thác Bà, Bản Vẽ, Thác Mơ, Đồng Nai 3; các  hồ mực nước thấp: Sơn La, Bản Chát, Tuyên Quang, Hủa Na.

Một số thủy điện phát điện cầm chừng với cột nước, công suất thấp: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát, Thác Bà, Tuyên Quang, Hủa Na, Trung Sơn, Thác Mơ, Đồng Nai 3.

Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tiếp tục tăng nhẹ; mực nước các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng chậm, ở mức thấp.

Thông tin tình hình nước về các hồ thủy điện trên cả nước đến sáng 15/6/2023

I. Khu vực Bắc Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng so với ngày hôm qua (14/6): hồ Lai Châu: 344 m3/s; hồ Sơn La: 364 m3/s; hồ Hòa Bình: 404 m3/s; hồ Thác Bà: 150 m3/s; hồ Tuyên Quang: 320 m3/s; hồ Bản Chát: 479 m3/s. Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết (hồ Thác Bà xấp xỉ mực nước chết).

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Lai Châu: 274,8/ 265m

- Hồ Sơn La: 177,17/175m 

- Hồ Hòa Bình: 102,78/80m (qui định mực nước tối thiểu: 81,9m)

- Hồ Thác Bà: 46,09/46m (qui định tối thiểu: 46,5 m)

- Hồ Tuyên Quang: 93,68/90m (qui định tối thiểu: 90,7m)

- Hồ Bản Chát: 433,85/431m.

II. Khu vực Bắc Trung Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ Trung Sơn: 118 m3/s; hồ Bản Vẽ: 128 m3/s; hồ Hủa Na: 65 m3/s; hồ Bình Điền: 5 m3/s; hồ Hương Điền: 35 m3/s. Mực nước các hồ tăng nhẹ.

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Trung Sơn: 154,00/150m (qui định tối thiểu: 150,7m)

- Hồ Bản Vẽ: 156,78/155m (qui định tối thiểu: 169,7 đến 174m)

- Hồ Hủa Na: 218,39/215m (qui định tối thiểu: 219,5m)

- Hồ Bình Điền: 66,05/53m (qui định tối thiểu: 65,8 đến 67,9m)

- Hồ Hương Điền: 50,41/46m (qui định tối thiểu: 49,1 đến 50,4m)

III. Khu vực Đông Nam Bộ

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ Thác Mơ: 26 m3/s; hồ Trị An: 310 m3/s. Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết:

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

 Hồ Thác Mơ: 199,76/198m (qui định tối thiểu: 202,5m đến 203,2m)

- Hồ Trị An: 53,42/50m (qui định tối thiểu: 51,6m đến 52m).

IV. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ A Vương: 14 m3/s; hồ Đăkđrink: 13 m3/s; hồ Sông Bung 4: 21 m3/s; hồ Sông Tranh 2: 46 m3/s; hồ Sông Ba Hạ: 120 m3/s; hồ Sông Hinh: 14 m3/s. Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua.

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ A Vương: 363,18/340m (qui định tối thiểu: 358,5 đến 360,8m)

- Hồ Đăkđrink: 401,91/375m (qui định tối thiểu: 395,1m đến 396,7m)

- Hồ Sông Bung 4: 218,33/205m (qui định tối thiểu: 213,5m đến 215,2m).

- Hồ Sông Tranh 2: 158,8/140m (qui định tối thiểu: 156,3 m đến 157,4m).

- Hồ Sông Ba Hạ: 102,95/101m (qui định tối thiểu: 102,4m đến 103,2m)

- Hồ Sông Hinh: 204,53/196m (qui định tối thiểu: 203m đến 203,7m)

V. Khu vực Tây Nguyên:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ Buôn Kuốp: 105 m3/s; hồ Buôn Tua Srah: 64 m3/s; hồ Đại Ninh: 11 m3/s; hồ Hàm Thuận: 58 m3/s; hồ Đồng Nai 3: 8 m3/s; hồ Ialy: 257 m3/s; hồ Pleikrông: 97 m3/s; hồ Sê San 4: 711 m3/s; hồ Thượng Kon Tum: 12 m3/s.

Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Buôn Kuốp: 410,54/409m

- Hồ Buôn Tua Srah: 470,32/465m (qui định tối thiểu: 467,5m đến 470,4m)

- Hồ Đại Ninh: 865,15/860m (qui định tối thiểu: 862,4m đến 864m)

- Hồ Hàm Thuận: 583,17/575m (qui định tối thiểu: 578,8m đến 580,7m)

- Hồ Đồng Nai 3: 571,60/570m (qui định tối thiểu: 571,5m đến 572,8m)

- Hồ Ialy: 503,0/490m (qui định tối thiểu: 491,5m)

- Hồ Pleikrông: 548,84/537m (qui định tối thiểu: 543,3m)

- Hồ Sê San 4: 211,58/210m (qui định tối thiểu: 210,3m)

- Hồ Thượng Kon Tum: 1147,26/1138 m (qui định tối thiểu: 1140,2m)

 


Theo EVN